See trời in All languages combined, or Wiktionary
{
"categories": [
{
"kind": "other",
"name": "Danh từ",
"parents": [],
"source": "w"
},
{
"kind": "other",
"name": "Mục từ có cách phát âm IPA tiếng Việt",
"parents": [],
"source": "w"
},
{
"kind": "other",
"name": "Mục từ có hộp bản dịch",
"parents": [],
"source": "w"
},
{
"kind": "other",
"name": "Mục từ tiếng Việt",
"parents": [],
"source": "w"
},
{
"kind": "other",
"name": "Mục từ tiếng Việt có chữ Nôm",
"parents": [],
"source": "w"
},
{
"kind": "other",
"name": "Thán từ",
"parents": [],
"source": "w"
}
],
"derived": [
{
"word": "4"
},
{
"word": "bầu trời"
},
{
"word": "chân trời"
},
{
"word": "chầu trời"
},
{
"word": "chợ trời"
},
{
"word": "Chúa Trời"
},
{
"word": "cơ trời"
},
{
"word": "cửa trời"
},
{
"word": "gầm trời"
},
{
"word": "giặc trời"
},
{
"word": "giếng trời"
},
{
"word": "giở trời"
},
{
"word": "giữa trời"
},
{
"word": "gương trời"
},
{
"word": "Hệ Mặt Trời"
},
{
"word": "im trời"
},
{
"word": "khí trời"
},
{
"word": "kinh tuyến trời"
},
{
"word": "lưới trời"
},
{
"word": "mát trời"
},
{
"word": "máy trời"
},
{
"word": "Mặt Trời"
},
{
"word": "mệnh trời"
},
{
"word": "ngất trời"
},
{
"word": "ngoài trời"
},
{
"word": "ngôi trời"
},
{
"word": "nhà chọc trời"
},
{
"word": "ông trời"
},
{
"word": "phủ trời"
},
{
"word": "quá trời quá đất"
},
{
"word": "sân trời"
},
{
"word": "tạnh trời"
},
{
"word": "tày trời"
},
{
"word": "thợ trời"
},
{
"word": "tối trời"
},
{
"word": "tốt trời"
},
{
"word": "trở trời"
},
{
"word": "trời biển"
},
{
"word": "trời che, đất chở"
},
{
"word": "trời đất"
},
{
"word": "trời ơi"
},
{
"word": "trời phật"
},
{
"word": "trời thần"
},
{
"word": "trời xanh"
}
],
"etymology_text": "Từ tiếng Việt-Mường nguyên thủy *b-ləːj, từ tiếng Môn-Khmer nguyên thủy *briiʔ. So sánh với tiếng Mường tlời và tiếng Chứt [Rục] pləːj².\nDạng đặc biệt này vốn là dạng miền Trung-Nam. Các dạng miền Bắc bao gồm giời từ các phương ngữ nội địa, và lời và tời từ các phương ngữ ven biển. Cả hai phương ngữ ven biển miền Bắc đã biến mất hoặc có nguy cơ tuyệt chủng cao kể từ đầu thế kỷ 20, để giời là hình thức đại diện của miền Bắc, mặc dù ngay cả hình thức này cũng đang mất dần vị thế trước hình thức viết.\nĐược chứng thực trong Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh (佛說大報父母恩重經) dưới dạng 𫶸, trong đó: 巴 + 例, 婆例 (HV hiện đại: ba lệ) và 婆雷 (HV hiện đại: bà lôi). Được chứng nhận trong An Nam tức sự (安南即事, thế kỉ 13) dưới dạng 勃耒.",
"lang": "Tiếng Việt",
"lang_code": "vi",
"pos": "noun",
"pos_title": "Danh từ",
"senses": [
{
"examples": [
{
"bold_text_offsets": [
[
0,
4
]
],
"text": "Trời đầy sao."
},
{
"bold_text_offsets": [
[
0,
4
]
],
"text": "Trời xanh ngắt."
}
],
"glosses": [
"Khoảng không gian nhìn thấy như hình vòm úp trên mặt đất."
],
"id": "vi-trời-vi-noun-yo-uhA0L"
},
{
"examples": [
{
"bold_text_offsets": [
[
0,
4
]
],
"text": "Trời hạn."
},
{
"bold_text_offsets": [
[
5,
9
]
],
"text": "Mong trời mưa nắng phải thì."
}
],
"glosses": [
"Thiên nhiên, ông trời."
],
"id": "vi-trời-vi-noun-bvoOwAlh"
},
{
"examples": [
{
"bold_text_offsets": [
[
4,
8
]
],
"text": "Cầu trời."
},
{
"bold_text_offsets": [
[
3,
7
]
],
"text": "Bị trời đánh."
}
],
"glosses": [
"Lực lượng siêu nhân trên trời cao, có vai trò sáng tạo và quyết định mọi sự ở trần gian, theo mê tín."
],
"id": "vi-trời-vi-noun-S0Vgx~In"
}
],
"sounds": [
{
"ipa": "ʨə̤ːj˨˩",
"tags": [
"Hà-Nội"
]
},
{
"ipa": "tʂəːj˧˧",
"tags": [
"Huế"
]
},
{
"ipa": "tʂəːj˨˩",
"tags": [
"Saigon"
]
},
{
"ipa": "tʂəːj˧˧",
"tags": [
"Vinh",
"Thanh-Chương",
"Hà-Tĩnh"
]
}
],
"translations": [
{
"lang": "Tiếng Anh",
"lang_code": "en",
"sense": "khoảng không gian úp lên mặt đất",
"word": "sky"
},
{
"lang": "Tiếng Anh",
"lang_code": "en",
"sense": "khoảng không gian úp lên mặt đất",
"word": "heaven"
},
{
"lang": "Tiếng Tây Ban Nha",
"lang_code": "es",
"sense": "khoảng không gian úp lên mặt đất",
"tags": [
"masculine"
],
"word": "cielo"
},
{
"lang": "Tiếng Tây Ban Nha",
"lang_code": "es",
"sense": "khoảng không gian úp lên mặt đất",
"tags": [
"masculine"
],
"word": "firmamento"
},
{
"lang": "Tiếng Trung Quốc",
"lang_code": "zh",
"sense": "khoảng không gian úp lên mặt đất",
"word": "天"
},
{
"lang": "Tiếng Trung Quốc",
"lang_code": "zh",
"sense": "khoảng không gian úp lên mặt đất",
"word": "thiên"
},
{
"lang": "Tiếng Anh",
"lang_code": "en",
"sense": "thiên nhiên, Ông Trời",
"word": "God"
},
{
"lang": "Tiếng Anh",
"lang_code": "en",
"sense": "thiên nhiên, Ông Trời",
"word": "Creator"
},
{
"lang": "Tiếng Trung Quốc",
"lang_code": "zh",
"sense": "thiên nhiên, Ông Trời",
"word": "天"
},
{
"lang": "Tiếng Trung Quốc",
"lang_code": "zh",
"sense": "thiên nhiên, Ông Trời",
"word": "thiên"
},
{
"lang": "Tiếng Pháp",
"lang_code": "fr",
"sense": "thiên nhiên, Ông Trời",
"word": "Dieu"
}
],
"word": "trời"
}
{
"categories": [
{
"kind": "other",
"name": "Mục từ có cách phát âm IPA tiếng Việt",
"parents": [],
"source": "w"
},
{
"kind": "other",
"name": "Mục từ tiếng Việt",
"parents": [],
"source": "w"
},
{
"kind": "other",
"name": "Mục từ tiếng Việt có chữ Nôm",
"parents": [],
"source": "w"
},
{
"kind": "other",
"name": "Thán từ",
"parents": [],
"source": "w"
}
],
"etymology_text": "Từ tiếng Việt-Mường nguyên thủy *b-ləːj, từ tiếng Môn-Khmer nguyên thủy *briiʔ. So sánh với tiếng Mường tlời và tiếng Chứt [Rục] pləːj².\nDạng đặc biệt này vốn là dạng miền Trung-Nam. Các dạng miền Bắc bao gồm giời từ các phương ngữ nội địa, và lời và tời từ các phương ngữ ven biển. Cả hai phương ngữ ven biển miền Bắc đã biến mất hoặc có nguy cơ tuyệt chủng cao kể từ đầu thế kỷ 20, để giời là hình thức đại diện của miền Bắc, mặc dù ngay cả hình thức này cũng đang mất dần vị thế trước hình thức viết.\nĐược chứng thực trong Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh (佛說大報父母恩重經) dưới dạng 𫶸, trong đó: 巴 + 例, 婆例 (HV hiện đại: ba lệ) và 婆雷 (HV hiện đại: bà lôi). Được chứng nhận trong An Nam tức sự (安南即事, thế kỉ 13) dưới dạng 勃耒.",
"lang": "Tiếng Việt",
"lang_code": "vi",
"pos": "adj",
"pos_title": "Tính từ",
"senses": [
{
"examples": [
{
"bold_text_offsets": [
[
4,
8
]
],
"text": "Vịt trời."
},
{
"bold_text_offsets": [
[
4,
8
]
],
"text": "Cải trời."
}
],
"glosses": [
"Hoang dại, không do con người nuôi, trồng."
],
"id": "vi-trời-vi-adj-5LDURC1q"
},
{
"examples": [
{
"bold_text_offsets": [
[
10,
14
]
],
"text": "Mười ngày trời."
},
{
"bold_text_offsets": [
[
11,
15
]
],
"text": "Gần ba năm trời."
}
],
"glosses": [
"Từ nhấn mạnh một khoảng thời gian đã qua được coi là rất dài, lâu."
],
"id": "vi-trời-vi-adj-IXHRXdh3"
}
],
"sounds": [
{
"ipa": "ʨə̤ːj˨˩",
"tags": [
"Hà-Nội"
]
},
{
"ipa": "tʂəːj˧˧",
"tags": [
"Huế"
]
},
{
"ipa": "tʂəːj˨˩",
"tags": [
"Saigon"
]
},
{
"ipa": "tʂəːj˧˧",
"tags": [
"Vinh",
"Thanh-Chương",
"Hà-Tĩnh"
]
}
],
"word": "trời"
}
{
"categories": [
{
"kind": "other",
"name": "Mục từ có cách phát âm IPA tiếng Việt",
"parents": [],
"source": "w"
},
{
"kind": "other",
"name": "Mục từ tiếng Việt",
"parents": [],
"source": "w"
},
{
"kind": "other",
"name": "Mục từ tiếng Việt có chữ Nôm",
"parents": [],
"source": "w"
},
{
"kind": "other",
"name": "Thán từ",
"parents": [],
"source": "w"
}
],
"etymology_text": "Từ tiếng Việt-Mường nguyên thủy *b-ləːj, từ tiếng Môn-Khmer nguyên thủy *briiʔ. So sánh với tiếng Mường tlời và tiếng Chứt [Rục] pləːj².\nDạng đặc biệt này vốn là dạng miền Trung-Nam. Các dạng miền Bắc bao gồm giời từ các phương ngữ nội địa, và lời và tời từ các phương ngữ ven biển. Cả hai phương ngữ ven biển miền Bắc đã biến mất hoặc có nguy cơ tuyệt chủng cao kể từ đầu thế kỷ 20, để giời là hình thức đại diện của miền Bắc, mặc dù ngay cả hình thức này cũng đang mất dần vị thế trước hình thức viết.\nĐược chứng thực trong Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh (佛說大報父母恩重經) dưới dạng 𫶸, trong đó: 巴 + 例, 婆例 (HV hiện đại: ba lệ) và 婆雷 (HV hiện đại: bà lôi). Được chứng nhận trong An Nam tức sự (安南即事, thế kỉ 13) dưới dạng 勃耒.",
"lang": "Tiếng Việt",
"lang_code": "vi",
"pos": "intj",
"pos_title": "Thán từ",
"related": [
{
"word": "ối trời ơi"
},
{
"word": "ối chao ôi"
}
],
"senses": [
{
"examples": [
{
"bold_text_offsets": [
[
0,
4
]
],
"text": "Trời, sao lại làm như thế?"
}
],
"glosses": [
"Tiếng thốt lên để than thở hoặc ngạc nhiên."
],
"id": "vi-trời-vi-intj-FGvRlMMJ",
"tags": [
"colloquial"
]
}
],
"sounds": [
{
"ipa": "ʨə̤ːj˨˩",
"tags": [
"Hà-Nội"
]
},
{
"ipa": "tʂəːj˧˧",
"tags": [
"Huế"
]
},
{
"ipa": "tʂəːj˨˩",
"tags": [
"Saigon"
]
},
{
"ipa": "tʂəːj˧˧",
"tags": [
"Vinh",
"Thanh-Chương",
"Hà-Tĩnh"
]
}
],
"synonyms": [
{
"word": "trời ơi"
}
],
"word": "trời"
}
{
"categories": [
"Danh từ",
"Mục từ có cách phát âm IPA tiếng Việt",
"Mục từ có hộp bản dịch",
"Mục từ tiếng Việt",
"Mục từ tiếng Việt có chữ Nôm",
"Thán từ"
],
"derived": [
{
"word": "4"
},
{
"word": "bầu trời"
},
{
"word": "chân trời"
},
{
"word": "chầu trời"
},
{
"word": "chợ trời"
},
{
"word": "Chúa Trời"
},
{
"word": "cơ trời"
},
{
"word": "cửa trời"
},
{
"word": "gầm trời"
},
{
"word": "giặc trời"
},
{
"word": "giếng trời"
},
{
"word": "giở trời"
},
{
"word": "giữa trời"
},
{
"word": "gương trời"
},
{
"word": "Hệ Mặt Trời"
},
{
"word": "im trời"
},
{
"word": "khí trời"
},
{
"word": "kinh tuyến trời"
},
{
"word": "lưới trời"
},
{
"word": "mát trời"
},
{
"word": "máy trời"
},
{
"word": "Mặt Trời"
},
{
"word": "mệnh trời"
},
{
"word": "ngất trời"
},
{
"word": "ngoài trời"
},
{
"word": "ngôi trời"
},
{
"word": "nhà chọc trời"
},
{
"word": "ông trời"
},
{
"word": "phủ trời"
},
{
"word": "quá trời quá đất"
},
{
"word": "sân trời"
},
{
"word": "tạnh trời"
},
{
"word": "tày trời"
},
{
"word": "thợ trời"
},
{
"word": "tối trời"
},
{
"word": "tốt trời"
},
{
"word": "trở trời"
},
{
"word": "trời biển"
},
{
"word": "trời che, đất chở"
},
{
"word": "trời đất"
},
{
"word": "trời ơi"
},
{
"word": "trời phật"
},
{
"word": "trời thần"
},
{
"word": "trời xanh"
}
],
"etymology_text": "Từ tiếng Việt-Mường nguyên thủy *b-ləːj, từ tiếng Môn-Khmer nguyên thủy *briiʔ. So sánh với tiếng Mường tlời và tiếng Chứt [Rục] pləːj².\nDạng đặc biệt này vốn là dạng miền Trung-Nam. Các dạng miền Bắc bao gồm giời từ các phương ngữ nội địa, và lời và tời từ các phương ngữ ven biển. Cả hai phương ngữ ven biển miền Bắc đã biến mất hoặc có nguy cơ tuyệt chủng cao kể từ đầu thế kỷ 20, để giời là hình thức đại diện của miền Bắc, mặc dù ngay cả hình thức này cũng đang mất dần vị thế trước hình thức viết.\nĐược chứng thực trong Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh (佛說大報父母恩重經) dưới dạng 𫶸, trong đó: 巴 + 例, 婆例 (HV hiện đại: ba lệ) và 婆雷 (HV hiện đại: bà lôi). Được chứng nhận trong An Nam tức sự (安南即事, thế kỉ 13) dưới dạng 勃耒.",
"lang": "Tiếng Việt",
"lang_code": "vi",
"pos": "noun",
"pos_title": "Danh từ",
"senses": [
{
"examples": [
{
"bold_text_offsets": [
[
0,
4
]
],
"text": "Trời đầy sao."
},
{
"bold_text_offsets": [
[
0,
4
]
],
"text": "Trời xanh ngắt."
}
],
"glosses": [
"Khoảng không gian nhìn thấy như hình vòm úp trên mặt đất."
]
},
{
"examples": [
{
"bold_text_offsets": [
[
0,
4
]
],
"text": "Trời hạn."
},
{
"bold_text_offsets": [
[
5,
9
]
],
"text": "Mong trời mưa nắng phải thì."
}
],
"glosses": [
"Thiên nhiên, ông trời."
]
},
{
"examples": [
{
"bold_text_offsets": [
[
4,
8
]
],
"text": "Cầu trời."
},
{
"bold_text_offsets": [
[
3,
7
]
],
"text": "Bị trời đánh."
}
],
"glosses": [
"Lực lượng siêu nhân trên trời cao, có vai trò sáng tạo và quyết định mọi sự ở trần gian, theo mê tín."
]
}
],
"sounds": [
{
"ipa": "ʨə̤ːj˨˩",
"tags": [
"Hà-Nội"
]
},
{
"ipa": "tʂəːj˧˧",
"tags": [
"Huế"
]
},
{
"ipa": "tʂəːj˨˩",
"tags": [
"Saigon"
]
},
{
"ipa": "tʂəːj˧˧",
"tags": [
"Vinh",
"Thanh-Chương",
"Hà-Tĩnh"
]
}
],
"translations": [
{
"lang": "Tiếng Anh",
"lang_code": "en",
"sense": "khoảng không gian úp lên mặt đất",
"word": "sky"
},
{
"lang": "Tiếng Anh",
"lang_code": "en",
"sense": "khoảng không gian úp lên mặt đất",
"word": "heaven"
},
{
"lang": "Tiếng Tây Ban Nha",
"lang_code": "es",
"sense": "khoảng không gian úp lên mặt đất",
"tags": [
"masculine"
],
"word": "cielo"
},
{
"lang": "Tiếng Tây Ban Nha",
"lang_code": "es",
"sense": "khoảng không gian úp lên mặt đất",
"tags": [
"masculine"
],
"word": "firmamento"
},
{
"lang": "Tiếng Trung Quốc",
"lang_code": "zh",
"sense": "khoảng không gian úp lên mặt đất",
"word": "天"
},
{
"lang": "Tiếng Trung Quốc",
"lang_code": "zh",
"sense": "khoảng không gian úp lên mặt đất",
"word": "thiên"
},
{
"lang": "Tiếng Anh",
"lang_code": "en",
"sense": "thiên nhiên, Ông Trời",
"word": "God"
},
{
"lang": "Tiếng Anh",
"lang_code": "en",
"sense": "thiên nhiên, Ông Trời",
"word": "Creator"
},
{
"lang": "Tiếng Trung Quốc",
"lang_code": "zh",
"sense": "thiên nhiên, Ông Trời",
"word": "天"
},
{
"lang": "Tiếng Trung Quốc",
"lang_code": "zh",
"sense": "thiên nhiên, Ông Trời",
"word": "thiên"
},
{
"lang": "Tiếng Pháp",
"lang_code": "fr",
"sense": "thiên nhiên, Ông Trời",
"word": "Dieu"
}
],
"word": "trời"
}
{
"categories": [
"Mục từ có cách phát âm IPA tiếng Việt",
"Mục từ tiếng Việt",
"Mục từ tiếng Việt có chữ Nôm",
"Thán từ"
],
"etymology_text": "Từ tiếng Việt-Mường nguyên thủy *b-ləːj, từ tiếng Môn-Khmer nguyên thủy *briiʔ. So sánh với tiếng Mường tlời và tiếng Chứt [Rục] pləːj².\nDạng đặc biệt này vốn là dạng miền Trung-Nam. Các dạng miền Bắc bao gồm giời từ các phương ngữ nội địa, và lời và tời từ các phương ngữ ven biển. Cả hai phương ngữ ven biển miền Bắc đã biến mất hoặc có nguy cơ tuyệt chủng cao kể từ đầu thế kỷ 20, để giời là hình thức đại diện của miền Bắc, mặc dù ngay cả hình thức này cũng đang mất dần vị thế trước hình thức viết.\nĐược chứng thực trong Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh (佛說大報父母恩重經) dưới dạng 𫶸, trong đó: 巴 + 例, 婆例 (HV hiện đại: ba lệ) và 婆雷 (HV hiện đại: bà lôi). Được chứng nhận trong An Nam tức sự (安南即事, thế kỉ 13) dưới dạng 勃耒.",
"lang": "Tiếng Việt",
"lang_code": "vi",
"pos": "adj",
"pos_title": "Tính từ",
"senses": [
{
"examples": [
{
"bold_text_offsets": [
[
4,
8
]
],
"text": "Vịt trời."
},
{
"bold_text_offsets": [
[
4,
8
]
],
"text": "Cải trời."
}
],
"glosses": [
"Hoang dại, không do con người nuôi, trồng."
]
},
{
"examples": [
{
"bold_text_offsets": [
[
10,
14
]
],
"text": "Mười ngày trời."
},
{
"bold_text_offsets": [
[
11,
15
]
],
"text": "Gần ba năm trời."
}
],
"glosses": [
"Từ nhấn mạnh một khoảng thời gian đã qua được coi là rất dài, lâu."
]
}
],
"sounds": [
{
"ipa": "ʨə̤ːj˨˩",
"tags": [
"Hà-Nội"
]
},
{
"ipa": "tʂəːj˧˧",
"tags": [
"Huế"
]
},
{
"ipa": "tʂəːj˨˩",
"tags": [
"Saigon"
]
},
{
"ipa": "tʂəːj˧˧",
"tags": [
"Vinh",
"Thanh-Chương",
"Hà-Tĩnh"
]
}
],
"word": "trời"
}
{
"categories": [
"Mục từ có cách phát âm IPA tiếng Việt",
"Mục từ tiếng Việt",
"Mục từ tiếng Việt có chữ Nôm",
"Thán từ"
],
"etymology_text": "Từ tiếng Việt-Mường nguyên thủy *b-ləːj, từ tiếng Môn-Khmer nguyên thủy *briiʔ. So sánh với tiếng Mường tlời và tiếng Chứt [Rục] pləːj².\nDạng đặc biệt này vốn là dạng miền Trung-Nam. Các dạng miền Bắc bao gồm giời từ các phương ngữ nội địa, và lời và tời từ các phương ngữ ven biển. Cả hai phương ngữ ven biển miền Bắc đã biến mất hoặc có nguy cơ tuyệt chủng cao kể từ đầu thế kỷ 20, để giời là hình thức đại diện của miền Bắc, mặc dù ngay cả hình thức này cũng đang mất dần vị thế trước hình thức viết.\nĐược chứng thực trong Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh (佛說大報父母恩重經) dưới dạng 𫶸, trong đó: 巴 + 例, 婆例 (HV hiện đại: ba lệ) và 婆雷 (HV hiện đại: bà lôi). Được chứng nhận trong An Nam tức sự (安南即事, thế kỉ 13) dưới dạng 勃耒.",
"lang": "Tiếng Việt",
"lang_code": "vi",
"pos": "intj",
"pos_title": "Thán từ",
"related": [
{
"word": "ối trời ơi"
},
{
"word": "ối chao ôi"
}
],
"senses": [
{
"examples": [
{
"bold_text_offsets": [
[
0,
4
]
],
"text": "Trời, sao lại làm như thế?"
}
],
"glosses": [
"Tiếng thốt lên để than thở hoặc ngạc nhiên."
],
"tags": [
"colloquial"
]
}
],
"sounds": [
{
"ipa": "ʨə̤ːj˨˩",
"tags": [
"Hà-Nội"
]
},
{
"ipa": "tʂəːj˧˧",
"tags": [
"Huế"
]
},
{
"ipa": "tʂəːj˨˩",
"tags": [
"Saigon"
]
},
{
"ipa": "tʂəːj˧˧",
"tags": [
"Vinh",
"Thanh-Chương",
"Hà-Tĩnh"
]
}
],
"synonyms": [
{
"word": "trời ơi"
}
],
"word": "trời"
}
Download raw JSONL data for trời meaning in Tiếng Việt (8.5kB)
{
"called_from": "vi/page/22",
"msg": "Unknown title: Chữ Nôm",
"path": [
"trời"
],
"section": "Tiếng Việt",
"subsection": "",
"title": "trời",
"trace": ""
}
This page is a part of the kaikki.org machine-readable Tiếng Việt dictionary. This dictionary is based on structured data extracted on 2025-11-21 from the viwiktionary dump dated 2025-11-01 using wiktextract (2f66b98 and a050b89). The data shown on this site has been post-processed and various details (e.g., extra categories) removed, some information disambiguated, and additional data merged from other sources. See the raw data download page for the unprocessed wiktextract data.
If you use this data in academic research, please cite Tatu Ylonen: Wiktextract: Wiktionary as Machine-Readable Structured Data, Proceedings of the 13th Conference on Language Resources and Evaluation (LREC), pp. 1317-1325, Marseille, 20-25 June 2022. Linking to the relevant page(s) under https://kaikki.org would also be greatly appreciated.